-
Khái niệm về Quan trắc nước ngầm – Trạm quan trắc nước ngầm
- Quan trắc nước ngầm là việc đo lường mực nước và chất lượng nước nằm bên dưới mặt đất từ vài mét, vài chục mét hoặc vài trăm mét.
- Trạm quan trắc nước ngầm là công trình giám sát liên tục mực nước và lưu lượng của công trình khai thác nước ngầm (hay còn gọi là nước dưới đất), được quy định chi tiết tại Thông tư 47/2017/TT-BTNMT. Trạm quan trắc nước ngầm bao gồm các thiết bị đo liên tục mức nước và lưu lượng, thiết bị truyền dữ liệu, các thiết bị cần đáp ứng các quy định hiện hành về sai số, kiểm định hiệu chuẩn, quản lý hồ sơ…
Các đơn vị được cấp phép khai thác nước ngầm phải thực hiện đầu tư hệ thống giám sát liên tục mực nước và lưu lượng khai thác, truyền dữ liệu liên tục về Sở TN&MT địa phương.
Đối với công trình trên 3000 m3/ngày đêm, cần giám sát thêm mực nước ở giếng quan trắc, công trình dưới 3000 m3/ngày đêm cần giám sát mực nước tĩnh, mực nước động và lưu lượng khai thác.
-
Lý do cần phải lắp đặt trạm quan trắc nước ngầm là gì?
- Làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách, kiểm soát ô nhiễm môi trường nước dưới đất, quy hoạch sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường nước dưới đất.
- Theo dõi sự biến đổi về tính chất vật lý, thành phần hoá học, hoạt tính phóng xạ, thành phần vi sinh, … của nước ngầm theo không gian và thời gian, dưới ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và nhân tạo.
- Xác định mức độ tổn hại và dự báo những xu hướng thay đổi trước mắt, lâu dài của môi trường nước dưới đất.
-
Quy định pháp luật về Trạm quan trắc nước ngầm
Quy mô khai thác |
Giếng khai thác |
Giếng quan trắc |
|
|
m3/ngày đêm |
Mực nước |
Lưu lượng |
Mực nước |
Chất lượng nước |
≥3000 |
QTTĐ |
QTTĐ |
QTTĐ |
ĐK |
200 – 3000 |
QTTĐ |
QTTĐ |
- |
ĐK |
10 - 20 |
ĐK |
ĐK |
- |
ĐK |
≤10 |
- |
- |
- |
- |
Theo bảng trên có thể thấy trạm quan trắc nước ngầm tự động áp dụng đối với từng quy mô khai thác khác nhau. Thông số, tiêu chuẩn được đáp ứng như sau:
- Đảm bảo thông số và chế độ giám sát, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Quy định tại Điều 6, 7, 8, 12 của Thông tư 47/2017/TT-BTNMT
- Giám sát tự động đối với mực nước, lưu lượng khai thác từ 3000 m3/ngày đêm
- Quy mô từ 3000 m3/ngày đêm, cần giám sát tự động thông số mực nước giếng quan trắc.
- Giám sát tự động mực nước, lưu lượng khai thác từ 200 đến dưới 3000 m3/ngày đêm.
- Giám sát định kỳ thông số chất lượng nước đối với cả 2 quy mô trên.
- Giám sát định kỳ mực nước, lưu lượng khai thác và chất lượng nước đối với lưu lượng khai thác từ 10 đến 200 m3/ngày đêm.
- Sai số tuyệt đối cho thiết bị đo mực nước là 1cm.
- Sai số tương đối cho các thiết bị đo lưu lượng là 5% so với giá trị thực.
- Truyền dữ liệu về Sở TN&MT theo quy định.
- Tuân thủ quy định về vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, hiệu chuẩn, kiểm định…
-
Cách vận hành của hệ thống quan trắc nước ngầm
Các thiết bị đo lường sẽ được thả trực tiếp vào giếng nước ngầm, từ đó cho ra các chỉ tiêu cơ bản như: mực nước ngầm, nhiệt độ, độ dẫn điện (conductivity). Dữ liệu từ đó sẽ được truyền trực tiếp về trạm điều khiển.
-
Các chỉ tiêu đo lường của hệ thống quan trắc nước ngầm bao gồm
Tùy thuộc vào từng loại mục tiêu của chương trình quan trắc mà các chỉ tiêu đo lường sẽ khác nhau. Trong đó có một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:
- Mực nước và nhiệt độ tại các vị trí quan trắc là giếng khoan, giếng đào
- Lưu lượng và nhiệt độ tại các vị trí quan trắc là điểm lộ, mạch lộ
- Tính chất vật lý của nước (màu, mùi, vị, độ đục)
- Độ pH
- Một số chỉ tiêu về môi trường nước dễ biến đổi: độ dẫn điện (EC), hàm lượng oxy hoà tan (DO), thế oxy hoá khử (Eh hoặc ORP), độ kiềm và độ muối.
-
Thành phần thiết bị của trạm quan trắc nước ngầm tự động
Trạm quan trắc nước ngầm tự động bao gồm các thiết bị và phụ kiện cơ bản sau:
- Thiết bị đo mực nước tĩnh, mực nước động
- Đồng hồ điện từ đo lưu lượng khai thác
- Thiết bị truyền dữ liệu, lưu trữ dữ liệu
- Tủ điện và phụ kiện
-
Có thể tự lắp đặt trạm quan trắc nước ngầm không?
Với các thiết bị đo mực nước, lưu lượng nước có nhiều tiêu chí khác nhau để lựa chọn được thiết bị phù hợp, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định ở các văn bản hiện hành. Trước tiên, quý khách hàng cần tham khảo văn bản gồm Thông tư 47/2017/TT-BTNMT; Thông tư 24/2017/TT-BTNMT để có những hiểu biết cần thiết trong việc lựa chọn thiết bị.
Quá trình lắp đặt và cân chỉnh thiết bị đo được hướng dẫn chi tiết bởi hãng cung cấp thiết bị, và thường có phiên bản tiếng Việt từ các nhà cung cấp ở Việt Nam. Quá trình hiệu chuẩn thiết bị được thực hiện bởi đơn vị độc lập, có giấy phép hợp lệ trong việc hiệu chuẩn kiểm định phương tiện đo nhóm 2.
Vận hành trạm cần tuân theo các hướng dẫn của đơn vị cung cấp thiết bị và nhà thầu thi công, lắp đặt hệ thống. Các nội dung liên quan đến bảo dưỡng thiết bị, hiệu chuẩn định kỳ, quản lý dữ liệu đo, quản lý hồ sơ trạm…
-
Trạm quan trắc nước ngầm liên tục Công ty Phan Lê
Công ty Phan Lê cung cấp đến khách hàng giải pháp toàn diện về lĩnh vực quan trắc nước ngầm bao gồm: tư vấn đến thiết kế, lắp đặt hệ thống quan trắc nước ngầm đạt chuẩn quốc tế và đáp ứng Thông tư 24/2017/TT-BTNMT, với những ưu điểm vượt trội như:
- Hệ thống quan trắc nhỏ gọn
- Chi phí hợp lý
- Cảm biến đáng tin cậy có độ chính xác cao, kết hợp công nghệ mới nhất trong truyền thông không dây và hiển thị dữ liệu
- Cung cấp phần mềm ở trung tâm để thu thập dữ liệu từ nhiều điểm quan trắc và nhiều tầng nước khác nhau.
- Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
- Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
- Cung cấp kết quả nhanh chóng, kịp thời đưa ra những biện pháp ứng phó
- Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng với mọi yêu cầu thực tế từ khách hàng
- Thiết bị theo chuẩn quốc tế, xuất xứ uy tín từ các tập đoàn với nhiều năm kinh nghiệm trong việc sản xuất thiết bị quan trắc
- Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng
-------------------------------